Cấp bậc Đại Tàng Tỉnh (Nhật Bản)

  • Đại Tàng khanh (大蔵卿, Ōkura-kyō?). Chức quan này coi sóc các khoản thu từ các tỉnh và việc đánh thuế lên các tỉnh khác.[2]
  • Đại Tàng Đại phụ (大蔵大輔, Ōkura-taifu?).[2]
  • Đại Tàng Thiếu phụ (大蔵少輔, Ōkura-shōfu?).[2]
  • Đại Tàng thừa (大蔵丞, Ōkura-no-jō?), hai vị trí.[2]
  • Đại Tàng lục (大蔵録, Ōkura-no-sakan?), hai vị trí.[2]
  • Chức Bộ chính (織部正, Oribe-no-kami?).[2]
  • Chức Bộ hữu (織部佑, Oribe-no-jō?).[2]
  • Chức Bộ Lệnh sử (織部令史, Oribe-no-sakan?).[2]